Chính quyền Nam_Ấn_Độ

Niyamasabha Mandiram là toà nhà của cơ quan lập pháp bang Kerala

Nam Ấn Độ gồm năm bang là Andhra Pradesh, Telangana, Karnataka, Kerala và Tamil Nadu cùng các lãnh thổ liên bang Puducherry, Lakshadweep và Andaman và Nicobar.[137] Puducherry và năm bang có chính phủ cấp bang dân cử, trong khi Lakshadweep và Andaman và Nicobar nằm dưới quyền quản lý tập trung của Tổng thống Ấn Độ.[138][139] Đứng đầu mỗi bang là một thống đốc, người này do Tổng thống Ấn Độ trực tiếp bổ nhiệm, trong khi thủ hiến (Chief Minister) là người đứng đầu chính phủ cấp bang và được bầu ra, thủ hiến đại diện cho đảng hoặc liên minh cầm quyền cấp bang.[140]

Nam Ấn Độ bầu ra 132 nghị viện vào Lok Sabha (Hạ nghị viện Ấn Độ), chiếm khoảng một phần tư số ghế trong viện.[141] Khu vực được phân 58 ghế trong Rajya Sabha (Thượng nghị viện Ấn Độ) trong tổng số 245 ghế.[142] Tamil Nadu, Kerala và Puducherry theo mô hình cơ quan lập pháp đơn viện, trong khi cơ quan lập pháp của Andhra Pradesh, Karnataka và Telangana theo mô hình lưỡng viện.[143][144] Nghị viên các cơ quan lập pháp cấp bang có nhiệm kỳ 5 năm.[145] Các bang theo hệ thống lưỡng viện có một thượng viện (hội đồng lập pháp) với các thành viên không nhiều hơn 1/3 quy mô nghị viện. Các thống đốc có thể đình chỉ hoặc giải thể các hội đồng lập pháp và có thể cai quản khi không có đảng nào có thể thành lập chính phủ.[145] Mỗi bang được tổ chức thành một số huyện, chúng được chia tiếp thành các đơn vị cấp dưới.[145] Thể chế địa phương cai quản các thành phố, thị trấn và làng, các đơn vị này lần lượt bầu ra thị trưởng, chủ tịch hội đồng và chủ tịch làng.[145]

STTTênMã ISO 3166-2[146][147]Ngày thành lập[14]Dân số[148]AreaDiện tíchbr />(km2)[149]Ngôn ngữ
chính thức[150]
Thủ phủMật độ dân số
(km2)[149]
Tỷ số giới tính[149]Tỷ lệ biết chữ (%)[84]Tỷ lệ dân số đô thị[151]
1Andhra PradeshAP1 tháng 10 năm 195349.506.799[152]160.205[152]TeluguHyderabadNote 1308[152]996[152]67,41[153]29,4[152]
2KarnatakaKA1 tháng 11 năm 195661.095.297191.791KannadaBengaluru31997375,3634,0
3KeralaKL1 tháng 11 năm 195633.406.06138.852MalayalamThiruvananthapuram860108494,0026,0
4Tamil NaduTN26 tháng 1 năm 195072.147.030130.060TamilChennai55599680,0944,0
5TelanganaTS2 tháng 6 năm 2014[154]35.193.978[154]114.840[154]Telugu, Urdu[154]HyderabadNote 1307[155]988[154]66,50[155]38,7[154]
  • ^Note 1 Andhra Pradesh được chia thành hai bang là Telangana và Andhra Pradesh vào ngày 2 tháng 6 năm 2014.[156][157][158] Hyderabad nằm hoàn toàn trong ranh giới bang Telangana, và sẽ giữ vai trò là thủ phủ chung của hai bang trong một giai đoạn không quá mười năm.[159]
STTTênMã ISO 3166-2[146][147]Dân số[148]Diện tích
(km2)[149]
Ngôn ngữ
chính thức[150]
Thủ phủMật độ dân số
(km2)[149]
Tỷ số giới tính[149]Tỷ lệ biết chữ[84]Tỷ lệ dân số đô thị[151]
1Andaman và NicobarAN380.5818.249Anh, HindiPort Blair4687686,2732,6
2LakshadweepLD64.47330Anh, MalayalamKavaratti2.01394692,2844,5
3PuducherryPY1.247.953490Tamil, Malayalam, TeluguPuducherry2.598103786,5566,6

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Nam_Ấn_Độ http://www.aai.aero/public_notices/aaisite_test/rh... http://www.aai.aero/traffic_news/sep2k15annex2.pdf http://www.aai.aero/traffic_news/sep2k15annex3.pdf http://www.aai.aero/traffic_news/sep2k15annex4.pdf //www.amazon.com/dp/B003DXXMC4 //www.amazon.com/dp/B00IQKGW1M http://www.andhrabulletin.com/Andhra_info/Ap_Symbo... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/154969/D... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/359722/M... http://www.britannica.com/eb/article-9003680